Bài đăng

HNO3 - Acid Nitric 68%, Hàn Quốc, 35kg/can, 280kg/phuy.

Hình ảnh
  I. Thông tin về Acid nitric 1. Acid nitric là gì? - Acid nitric (axit nitric) là một hợp chất vô cơ có công thức hoá học là HNO 3 . Đây là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước, có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nitơ. - Acid nitric là sản phẩm hoá chất xử lý nước thông dụng thuộc nhóm hóa chất xử lý nước, có nhiều ứng dụng trong cả phòng thí nghiệm và đời sống thực tiễn. 2. Tính chất của Acid nitric - Chất lỏng trong suốt, không màu, mùi hắc khó chịu. - Chất axit độc, có tính chất ăn mòn và dễ bắt lửa, gây cháy. - Acid nitric nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng do sự tích tụ của các oxit nitơ. - Khối lượng riêng là 1522kg/m 3 . - Nhiệt độ đông đặc là -42 °C. - Nhiệt độ sôi (axit nitric) là 83 °C. - Nhiệt độ sôi (dung dịch HNO 3  68%)  là 120.5 °C. 3. Ứng dụng của Acid nitric a. Ứng dụng của Acid nitric trong phòng thí nghiệm - Acid nitric được sử dụng làm thuốc thử liên quan tới clorit. Cho axit nitric tác dụng với mẫu thử, sau đó cho dung dịch bạc nitrat vào để tìm kết tủa trắn

C6H8O7.H2O - Acid Citric, Trung Quốc, 25kg/bao.

Hình ảnh
  Thông tin sản phẩm Tên sản phẩm: Acid Citric C6H8O7.H2O, Trung Quốc, 25kg/bao Công thức hóa học: C6H8O7.H2O Quy chuẩn đóng gói: 25kg/bao Xuất xứ: Trung Quốc Ứng dụng axit citric  Là một trong những hóa chất công nghiệp thiết yếu với rất nhiều công dụng. Dưới đây là một số cách sử dụng của axit citric được sử dụng trong sản xuất: Chất khử trùng: axit citric là thành phần trong các chất tẩy rửa, khử trùng như xà phòng, nước tẩy rửa,... Thuốc và phụ gia thực phẩm: sản phẩm thường được sử dụng làm chất tạo vị chua và bảo quản. Axit còn giúp hỗ trợ quá trình chuyển hóa năng lượng và tăng cường hấp thu dinh dưỡng Dùng trong việc làm đẹp: axit citric dùng trong việc xử lý các vấn đề về da như sạm nám, mụn trứng cá,... hay các vấn đề về tóc Các vai trò khác của axid citric:sử dụng làm chất chống oxit hóa, bổ sung vị chua vào các sản phẩm khác,...  Lưu ý sử dụng và bảo quản - Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. - Thời hạn lưu trữ là 24 tháng khi chưa mở miệng bao và tr

HCl - Axit Cloric 32%, Việt Nam, 30kg/can - 200kg/phuy

Hình ảnh
  I. Thông tin về HCl 32% 1. HCl 32%  là gì? Axit cloric 32% - 35% hay còn gọi là Axit clohydric, Axit clo, Hydro clorua,... Là một loại  axit  vô cơ mạnh, do sự hòa tan của khí hydro clorua trong nước. Đây là dung dịch trong suốt, là sản phẩm thông dụng trong nhóm hoá chất công nghiệp, ngoài ra còn thuộc nhóm hoá chất ngành dệt nhuộm, Chất xử lí nước thải, ngành cao su, chế biến thực phẩm,... Đặc biệt với nồng độ 32%, Axit cloric được sử dụng chủ yếu trong quá trình xử lý nước để làm giảm độ pH, có tác dụng làm sạch và vệ sinh hiệu quả nước hồ bơi. 2. Tính chất của HCl 32% - Là chất lỏng không màu trong suốt, ánh vàng ở điều kiện thông thường. - Có tính oxi hóa mạnh, có thể có bốc khói, hơi nhớt, nặng hơn nước và khúc xạ ánh sáng nhiều hơn nước. - Khối lượng riêng: 1,264 g/cm 3  ở 17  o C (so với không khí). - Khối lượng mol: 36,46 g/mol. - Nhiệt độ nóng chảy: 114,7  o C. - Nhiệt độ sôi: 85,2  o C. - Nhiệt độ tới hạn: 51,25  o C - Áp suất tới hạn: 86 at. - Tỷ trọng (lỏng): 1,163

CuSO4.5H2O - Copper Sulphate Pentahydrate 24.5%, Đài Loan, 25kg/bao.

Hình ảnh
  I. Thông tin về Hóa chất Đồng sunfat 1. Đồng sunfat là gì? CuSO 4 .5H 2 O là công thức hoá học của Copper Sulphate Pentahydrate 99%, hay còn gọi là Đồng (II) sulfat pentahydrat. Do nước hydrat hoá, chất bột này có màu xanh. Tuy nhiên, khi nung nóng trên lửa, các tinh thể sẽ bị mất nước và chuyển thành chất bột màu trắng. Đây là sản phẩm thông dụng thuộc nhóm hoá chất xử lý nước, ngoài ra CuSO 4 .5H 2 O còn thuộc các nhóm hóa chất khác như hóa chất ngành thủy sản, hóa chất cơ bản,... Đồng (II) sulfat pentahydrat sẽ phân huỷ trước khi nóng chảy ở 150 °C. Đạt ngưỡng 63 °C sẽ mất đi 2 phân tử nước, tiếp tục mất 2 phân tử nước nữa khi đạt 109 °C và cuối cùng sẽ mất toàn bộ khi đạt 200 °C.  CuSO 4  là hoá chất công nghiệp được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt là ngành sản xuất chất giặt tẩy, dệt nhuộm và cả xi mạ. 2. Tính chất của Đồng sunfat - Dạng bột, bao gồm các tinh thể màu xanh dương, không có mùi.  - Khối lượng riêng: 2.284 g/c